Số ca mắc COVID-19 mới trong ngày là 10.201 ca trong đó có 1.084 ca mắc COVID-19 mới tại các Khu/Cụm công nghiệp.
TT | Đơn vị | Số ca mắc COVID-19 mới trong ngày | Số ca mắc COVID-19 từ 04/10 đến nay | Số ca mắc COVID-19 từ 01/01/2020- 3/10/2021 | Lũy tích số ca F0 từ 01/01/2020 đến nay | ||
Có nguy cơ cộng đồng | Không có nguy cơ CĐ | Tổng ngày | |||||
I | Trong tỉnh | 8506 | 1695 | 10201 | 203308 | 1852 | 205160 |
1 | TP. Bắc Ninh | 2.316 | 484 | 2.800 | 36414 | 894 | 37308 |
2 | H. Tiên Du | 1.299 | 48 | 1.347 | 31977 | 53 | 32030 |
3 | TP. Từ Sơn | 456 | – | 456 | 20707 | 20 | 20727 |
4 | H. Lương Tài | 489 | 95 | 584 | 9563 | 90 | 9653 |
5 | H. Quế Võ | 1.719 | 102 | 1.821 | 27556 | 142 | 27698 |
6 | H. Gia Bình | 304 | 147 | 451 | 8828 | 12 | 8840 |
7 | H. Thuận Thành | 813 | 455 | 1.268 | 20520 | 601 | 21121 |
8 | H. Yên Phong | 1.110 | 364 | 1.474 | 35515 | 36 | 35551 |
9 | Khác | – | – | – | 12228 | 4 | 12232 |
II | Ca bệnh xâm nhập | – | – | – | 239 | 19 | 258 |
III | Chuyên gia | – | – | – | 1 | 4 | 5 |
IV | Nhập cảnh | – | – | – | 4 | 26 | 30 |
Tổng | 8.506 | 1.695 | 10.201 | 203552 | 1901 | 205453 |
Ghi chú: Ngày 08/3/2022 báo cáo bổ sung 32.380 trường hợp mắc COVID-19 sau khi đã hoàn thiện báo cáo dịch tễ.
Tử vong 04 ca:
+ BN nam, 89 tuổi, địa chỉ tại Nội Duệ – Tiên Du, chưa tiêm phòng vắc xin COVID-19, chẩn đoán tử vong: tăng huyết áp, suy tim, đái tháo đường, ung thư thanh quản;
+ BN nam, 49 tuổi, địa chỉ tại Châu Khê – TP Từ Sơn, đã tiêm phòng 03 mũi vắc xin COVID-19, chẩn đoán tử vong: ngừng tuần hoàn/chấn thương sọ não nặng – tụ máu dưới màng cứng – chảy máu dưới nhện – dập não nhiều ổ/COVID-19;
+ BN nam, 71 tuổi, địa chỉ tại Võ Cường – TP Bắc Ninh, đã tiêm phòng 03 mũi vắc xin COVID-19, chẩn đoán tử vong: ngừng tuần hoàn/xuất huyết tiêu hóa nặng – ung thư dạ dày – Suy kiệt – tai biến mạch máu não – tăng huyết áp/COVID 19;
+ BN nam, 56 tuổi, địa chỉ tại TT Gia Bình – Gia Bình, chưa tiêm phòng vắc xin COVID-19, chẩn đoán tử vong: ngừng tuần hoàn/xuất huyết não – chảy máu não thất – suy thận mạn lọc thận chu kì – tăng huyết áp – suy tim – xơ gan – thiếu máu nặng/COVID-19;
Công tác điều trị:
Tổng số F0 hiện đang điều trị/quản lý trên địa bàn tỉnh là 77.742 ca (Tổng số F0 nặng đang quản lý: 62 ca), trong đó:
- Tại BVĐK tỉnh: 224 F0 (trong đó có 58 F0 mức độ nặng, 53 ca mức độ vừa).
- Tại các TTYT huyện/thành phố/BV phổi/BV Sản Nhi: 544 F0 (trong đó có 04 F0 mức độ nặng, 286 ca mức độ vừa).
- Tại cơ sở quản lý, thu dung, điều trị các huyện/thành phố: 173 F0.
- Quản lý tại nhà là 76.801 F0
Công tác tiêm vắc xin:
Đã triển khai tiêm 3.197.252 liều vắc xin. Trong đó mũi 1: 1.250.977 liều, mũi 2: 1.199.072 liều, mũi 3: 747.203 liều.
Số người được tiêm mũi 3 là 747.203 người đạt tỷ lệ 63,5% (Số người được tiêm bổ sung là 360.683 người, số người được tiêm mũi nhắc lại là 386.520 người).
Cấp độ dịch:
Cấp độ dịch theo quy mô xã/phường/thị trấn:
- Cấp độ 4 gồm 07 xã/phường/thị trấn: 03 xã thuộc huyện Tiên Du (Đại Đồng, Hoàn Sơn, Lạc Vệ); 01 xã thuộc huyện Yên Phong (Yên Trung); 02 xã thuộc huyện Quế Võ (Bồng Lai, Việt Hùng); 01 thị trấn thuộc huyện Thuận Thành (TT Hồ).
- Cấp độ 3: gồm 111 xã/phường/thị trấn. Cụ thể:
- 14 phường thuộc TP Bắc Ninh: Đại Phúc, Đáp Cầu, Hạp Lĩnh, Hoà Long, Khắc Niệm, Khúc Xuyên, Nam Sơn, Phong Khê, Suối Hoa, Thị Cầu, Tiền An, Vân Dương, Võ Cường, Vũ Ninh;
- 09 phường thuộc TP Từ Sơn: Đồng Kỵ, Hương Mạc, Tân Hồng, Đồng Nguyên, Phù Khê, Đình Bảng, Châu Khê, Trang Hạ, Tam Sơn;
- 11 xã/thị trấn thuộc huyện Tiên Du: TT Lim, Cảnh Hưng, Hiên Vân, Liên Bão, Minh Đạo, Nội Duệ, Phật Tích, Phú Lâm, Tân Tri, Tri Phương,Việt Đoàn;
- 13 xã/thị trấn thuộc huyện Yên Phong: Dũng Liệt, Đông Phong, Đông Tiến, Đông Thọ, Hoà Tiến, Long Châu, Tam Đa, Tam Giang, TT Chờ, Thuỵ Hoà, Trung Nghĩa, Văn Môn, Yên Phụ;
- 19 xã/thị trấn thuộc huyện Quế Võ: Bằng An, Cách Bi, Châu Phong, Chi Lăng, Đại Xuân, Đào Viên, Đức Long, Hán Quảng, Mộ Đạo, Ngọc Xá, Nhân Hoà, Phù Lãng, Phù Lương, Phương Liễu, Phượng Mao, Quế Tân, TT Phố Mới, Việt Thống, Yên Giả;
- 14 xã/thị trấn thuộc huyện Gia Bình: Bình Dương, Cao Đức, Đại Bái, Đại Lai, Đông Cứu, Giang Sơn, Lãng Ngâm, Nhân Thắng, Quỳnh Phú, Song Giang, Thái Bảo, TT Gia Bình, Vạn Ninh, Xuân Lai;
- 14 xã/thị trấn thuộc huyện Lương Tài: TT Thứa, Lai Hạ, Lâm Thao, Tân Lãng, Trừng Xá, Minh Tân, Phú Lương, Mỹ Hương, Trung Chính, Quảng Phú, Trung Kênh, An Thịnh, Bình Định, Phú Hoà;
- 17 xã/thị trấn thuộc huyện Thuận Thành: An Bình, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Gia Đông, Hà Mãn, Hoài Thượng, Mão Điền, Ninh Xá, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Nguyệt Đức, Song Hồ, Song Liễu, Thanh Khương, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm.
- Cấp độ 2: gồm 02 xã/phường/thị trấn: 01 phường thuộc TP Bắc Ninh (Kim Chân); 01 phường thuộc TP Từ Sơn (Đông Ngàn).
- Cấp độ 1: gồm 06 xã/phường/thị trấn.
Cấp độ dịch theo quy mô cấp huyện: Cấp độ 3 gồm 8/8 huyện, thành phố.
Cấp độ dịch theo quy mô cấp tỉnh: Tỉnh được đánh giá ở cấp độ 3 do có nguy cơ lây nhiễm ở mức độ 4, khả năng đáp ứng ở mức cao, tỷ lệ tử vong trong tuần là 0,4 ca/100.000 dân và tỷ lệ giường ICU có đủ nhân viên y tế phục vụ đạt 6,4/100.000 dân