Số ca mắc COVID-19 mới trong ngày là 6.011 ca trong đó có 919 ca mắc COVID-19 mới tại các Khu/Cụm công nghiệp.
Tử vong 01 ca (BN nam, 39 tuổi, địa chỉ tại Thị trấn Hồ – Thuận Thành, chưa tiêm phòng vắc xin COVID-19, ngừng tuần hoàn/hôn mê sau ngừng tuần hoàn/viêm phổi nặng do COVID-19/suy hô hấp/bại não – bướu giáp – suy tim).
TT | Đơn vị | Số ca mắc COVID-19 mới trong ngày | Số ca mắc COVID-19 từ 04/10 đến nay | Số ca mắc COVID-19 từ 01/01/2020- 3/10/2021 | Lũy tích số ca F0 từ 01/01/2020 đến nay | ||
Có nguy cơ cộng đồng | Không có nguy cơ CĐ | Tổng ngày | |||||
I | Trong tỉnh | 4739 | 1272 | 6011 | 97533 | 1852 | 99385 |
1 | TP. Bắc Ninh | 842 | 1 | 843 | 14.814 | 894 | 15708 |
2 | H. Tiên Du | 910 | 172 | 1.082 | 14.721 | 53 | 14774 |
3 | TP. Từ Sơn | 549 | – | 549 | 10.982 | 20 | 11002 |
4 | H. Lương Tài | 174 | 82 | 256 | 3.875 | 90 | 3965 |
5 | H. Quế Võ | 832 | 284 | 1.116 | 12.898 | 142 | 13040 |
6 | H. Gia Bình | 132 | 87 | 219 | 4.108 | 12 | 4120 |
7 | H. Thuận Thành | 513 | 134 | 647 | 8.509 | 601 | 9110 |
8 | H. Yên Phong | 787 | 512 | 1.299 | 15.476 | 36 | 15512 |
9 | Khác | 0 | 0 | 0 | 12150 | 4 | 12154 |
II | Ca bệnh xâm nhập | 0 | 0 | 0 | 239 | 19 | 258 |
III | Chuyên gia | 0 | 0 | 0 | 1 | 4 | 5 |
IV | Nhập cảnh | 0 | 0 | 0 | 4 | 26 | 30 |
Tổng | 4739 | 1272 | 6011 | 97777 | 1901 | 99678 |
Luỹ tích số F0 điều trị khỏi ra viện/hết thời gian quản lý tại nhà: 61.106 ca
Công tác điều trị:
Tổng số F0 hiện đang điều trị/quản lý trên địa bàn tỉnh là 36.481 ca (Tổng số F0 nặng đang quản lý: 70 ca), trong đó:
- Tại BVĐK tỉnh: 275 F0 (trong đó có 60 F0 mức độ nặng, 52 ca mức độ vừa).
- Tại các TTYT huyện/thành phố/BV phổi/BV Sản Nhi: 712 F0 (trong đó có 10 F0 mức độ nặng, 388 ca mức độ vừa).
- Tại cơ sở quản lý, thu dung, điều trị các huyện/thành phố: 354 F0.
- Quản lý tại nhà là 35.141
Công tác tiêm vắc xin phòng COVID – 19:
Đã triển khai tiêm 3.175.953 liều vắc xin cho các đối tượng người dân trên 18 tuổi, trẻ từ 12-17 tuổi, công nhân trong và ngoài khu công nghiệp (bao gồm cả những người đang cư trú trên địa bàn và không cư trú trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh): Trong đó mũi 1: 1.249.938 liều, mũi 2: 1.196.522 liều, mũi 3: 729.493 liều.
Số người được tiêm mũi 3 là 729.493 người đạt tỷ lệ 62,0% (Số người được tiêm bổ sung là 360.741 người, số người được tiêm mũi nhắc lại là 368.752 người).
Cấp độ dịch:
Cấp độ dịch theo quy mô xã/phường/thị trấn:
Cấp độ 4 gồm 09 xã/phường/thị trấn: 04 xã thuộc huyện Tiên Du (Cảnh Hưng, Đại Đồng, Hoàn Sơn, Việt Đoàn); 03 xã thuộc huyện Yên Phong (Văn Môn, Yên Phụ, Yên Trung); 02 xã thuộc huyện Quế Võ (Đào Viên, Việt Hùng).
Cấp độ 3: gồm 95 xã/phường/thị trấn, cụ thể:
+ 12 phường thuộc TP Bắc Ninh: Đại Phúc, Hoà Long, Khắc Niệm, Khúc Xuyên, Kim Chân, Kinh Bắc, Suối Hoa, Thị Cầu, Tiền An, Vệ An, Võ Cường, Vũ Ninh;
+ 09 phường thuộc TP Từ Sơn: Đồng Kỵ, Hương Mạc, Tân Hồng, Đông Ngàn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Đình Bảng, Châu Khê, Trang Hạ;
+ 09 xã/thị trấn thuộc huyện Tiên Du: TT Lim, Lạc Vệ, Liên Bão, Minh Đạo, Nội Duệ, Phật Tích, Phú Lâm, Tân Tri, Tri Phương;
+ 11 xã/thị trấn thuộc huyện Yên Phong: Dũng Liệt, Đông Phong, Đông Tiến, Đông Thọ, Hoà Tiến, Long Châu, Tam Đa, Tam Giang, TT Chờ, Thuỵ Hoà, Trung Nghĩa;
+ 19 xã/thị trấn thuộc huyện Quế Võ: Bằng An, Bồng Lai, Cách Bi, Châu Phong, Chi Lăng, Đại Xuân, Đức Long, Hán Quảng, Mộ Đạo, Ngọc Xá, Nhân Hoà, Phù Lãng, Phù Lương, Phương Liễu, Phượng Mao, Quế Tân, TT Phố Mới, Việt Thống, Yên Giả;
+ 14 xã/thị trấn thuộc huyện Gia Bình: Bình Dương, Cao Đức, Đại Bái, Đại Lai, Đông Cứu, Giang Sơn, Lãng Ngâm, Nhân Thắng, Quỳnh Phú, Song Giang, Thái Bảo, TT Gia Bình, Vạn Ninh, Xuân Lai;
+ 07 xã/thị trấn thuộc huyện Lương Tài: TT Thứa, Lâm Thao, Tân Lãng, Phú Lương, Mỹ Hương, Trung Kênh, Bình Định;
+ 14 xã/thị trấn thuộc huyện Thuận Thành: Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Hà Mãn, Hoài Thượng, Ninh Xá, Nghĩa Đạo, Ngũ Thái, Nguyệt Đức, Song Hồ, Song Liễu, Thanh Khương, TT Hồ, Trạm Lộ, Trí Quả.
Cấp độ 2: gồm 08 xã/phường/thị trấn: 02 phường thuộc TP Từ Sơn (Tương Giang, Tam Sơn); 03 xã thuộc huyện Lương Tài (Trừng Xá, Trung Chính, Phú Hoà); 03 xã thuộc huyện Thuận Thành (An Bình, Mão Điền, Xuân Lâm).
Cấp độ 1: gồm 14 xã/phường/thị trấn.
Cấp độ dịch theo quy mô cấp huyện: Cấp độ 3 gồm 8/8 huyện/thành phố.
Cấp độ dịch theo quy mô cấp tỉnh: Tỉnh được đánh giá ở cấp độ 3 do có nguy cơ lây nhiễm ở mức độ 4, khả năng đáp ứng ở mức cao, tỷ lệ tử vong trong tuần là 0,6 ca/100.000 dân và tỷ lệ giường ICU có đủ nhân viên y tế phục vụ đạt 6,4/100.000 dân